Tổng hợp tất cả các kinh tuyến trục và hệ tọa độ VN2000 của từng tỉnh thành tại Việt Nam. Đây là tài liệu khá quan trọng trong lĩnh vực địa chính và đo đạc nhà đất.
Hệ toạ độ VN2000 được áp dụng thống nhất để xây dựng hệ thống toạ độ các cấp hạng, hệ thống bản đồ địa hình cơ bản, hệ thống bản đồ nền, hệ thống bản đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính quốc gia và các loại bản đồ chuyên đề khác.
Nước ta áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN2000. Do đó kinh tuyến trục của từng Tỉnh, Thành Phố sẽ thay đổi. Do đó các bạn cần theo dõi và ghi nhớ các thông số tọa độ để dùng trong đo đạc nhà đất và đời sống.
Tổng Hợp Kinh Tuyến Trục Và Hệ Tọa Độ VN2000 Tại Việt Nam 2023
TT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ | TT | Tỉnh, Thành phố | Kinh độ |
1 | Lai Châu | 103000′ | 33 | Quảng Nam | 107045′ |
2 | Điện Biên | 103000′ | 34 | Quảng Ngãi | 108000′ |
3 | Sơn La | 104000′ | 35 | Bình Định | 108015′ |
4 | Lào Cai | 104045′ | 36 | Kon Tum | 107030′ |
5 | Yên Bái | 104045′ | 37 | Gia Lai | 108030′ |
6 | Hà Giang | 105030′ | 38 | Đắk Lắk | 108030′ |
7 | Tuyên Quang | 106000′ | 39 | Đắc Nông | 108030′ |
8 | Phú Thọ | 104045′ | 40 | Phú Yên | 108030′ |
9 | Vĩnh Phúc | 105000′ | 41 | Khánh Hoà | 108015′ |
10 | Cao Bằng | 105045′ | 42 | Ninh Thuận | 108015′ |
11 | Lạng Sơn | 107015′ | 43 | Bình Thuận | 108030′ |
12 | Bắc Cạn | 106030′ | 44 | Lâm Đồng | 107045′ |
13 | Thái Nguyên | 106030′ | 45 | Bình Dương | 105045′ |
14 | Bắc Giang | 107000′ | 46 | Bình Phước | 106015′ |
15 | Bắc Ninh | 105030′ | 47 | Đồng Nai | 107045′ |
16 | Quảng Ninh | 107045′ | 48 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 107045′ |
17 | TP. Hải Phòng | 105045′ | 49 | Tây Ninh | 105030′ |
18 | Hải Dương | 105030′ | 50 | Long An | 105045′ |
19 | Hưng Yên | 105030′ | 51 | Tiền Giang | 105045′ |
20 | TP. Hà Nội | 105000′ | 52 | Bến Tre | 105045′ |
21 | Hoà Bình | 106000′ | 53 | Đồng Tháp | 105000′ |
22 | Hà Nam | 105000′ | 54 | Vĩnh Long | 105030′ |
23 | Nam Định | 105030′ | 55 | Trà Vinh | 105030′ |
24 | Thái Bình | 105030′ | 56 | An Giang | 104045′ |
25 | Ninh Bình | 105000′ | 57 | Kiên Giang | 104030′ |
26 | Thanh Hoá | 105000′ | 58 | TP. Cần Thơ | 105000′ |
27 | Nghệ An | 104045′ | 59 | Hậu Giang | 105000′ |
28 | Hà Tĩnh | 105030′ | 60 | Sóc Trăng | 105030′ |
29 | Quảng Bình | 106000′ | 61 | Bạc Liêu | 105000′ |
30 | Quảng Trị | 106015′ | 62 | Cà Mau | 104030′ |
31 | Thừa Thiên – Huế | 107000′ | 63 | TP. Hồ Chí Minh | 105045′ |
32 | TP. Đà Nẵng | 107045′ |
Sử dụng kinh tuyến trục và hệ tọa độ vn2000 trong đo đạc nhà đất.
Ngày nay với công nghệ kỹ thuật phát triển vượt bật. Trong công tác đo đạc địa chính nói chung và đo đạc nhà đất nói riêng thì việc sử dụng các thông số kinh tuyến trục, tọa độ vn2000 là hết sức cần thiết, vì khi di chuyển giữa các tỉnh thành trong nước thì hệ trục tọa độ đã có sự thay đổi. Chính vì thế việc biết được thông số tọa độ của từng tỉnh thành tại Việt Nam 2023 giúp chúng ta có thể đo đạc diện tích đất, xác định ranh mốc một cách chính xác.
Và có thể dùng trong giao dịch bất động sản. Vì tình hình lệch ranh, sai ranh giữa các thửa đất là rất phổ biến.
Khách hàng có nhu cầu đo đạc xin vui lòng liên hệ:
Chuyên Viên Tư Vấn
Ngọc Anh: 0866.59.79.78
Tiến Dũng: 0907.783.395
Thế Nhẫn: 0336.163.774
Đức Lộc : 0798.30.70.20